Cách tính volume weight và chargeable weight
Volume Weight (VW) là trọng lượng thể tích – trọng lượng theo kích thước DÀI/RỘNG/CAO của các thùng hàng.
Chargeable weight (CW) là trọng lượng tính cước, hãng airline sẽ dựa trên số kg này để tính cước hàng không.
Đối với lô hàng air xuất, sau khi tiếp nhận lô hàng từ shipper thì bộ phận giao nhận bên công ty bạn sẽ cân và đo dimension lô hàng và sẽ báo cho bạn số liệu thực tế như sau:
- Số gross weight (được cân từ máy cân chính của kho TCS/SCSC)
- Số dimension (dài*rộng*cao) của từng kiện hàng
Công thức tính volume weight như sau: [(dài*rộng* cao)/6000]*số kiện
Giữa gross weight và volume weight bạn so sánh số nào lớn hơn thì lấy làm chargeable weight (trọng lượng tính cước).
Ví dụ: nếu Gross weight là 2910 kgs, volume weight tính từ dimension là 3438.78 kgs, thì bạn lấy chargeable weight là 3438.78 kgs (làm tròn 3439kgs).
Ví dụ: nếu Gross weight là 500 kgs, volume weight tính từ dimension là 450kgs, thì bạn lấy chargeable weight là 500 kgs.
Ngoài ra, thường chỉ có airfreight mới tính theo chargeable weight, còn các phí local charges 2 đầu xuất nhập tính theo gross weight.
Nguồn: Vũ Phương – VPL Center
Tag:Course